Thursday, September 27, 2018

Gỗ samu là gì? Đặc điểm của gỗ và ứng dụng trong đời sống

Gỗ samu bên cạnh công dụng làm tinh dầu dùng để chữa trị các vết thương va đập, sây sát, thâm tím, đau thấp khớp, thì còn được sử dụng rất phổ biến trong gia công nội thất. Trong bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng những đặc điểm của gỗ và ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống.

Thông tin về cây gỗ samu

[caption id="attachment_5644" align="aligncenter" width="710"]Cây samu đại thụ ở biên giới Việt Lào Cây samu đại thụ ở biên giới Việt Lào[/caption]

Cây gỗ samu có tên khoa học đặt theo một bác sỹ người Anh Dr. James Cunningham là Cunningham. Ở Việt Nam, loại cây này còn có một loạt những tên gọi khác như: cây sa mộc, sa mu, sa múc, xa mu, sa mộc,... Họ thực vật bụt mọc. Đây là cây thuộc họ bách có nguồn gốc từ Trung Quốc, Đài Loan, Bắc Việt Nam. Sau đó được nhân rộng ở nhiều nước khác trên thế giới.

Thân cây samu có khá tròn và thẳng đứng. Chiều cao của một cây trưởng thành dao động từ 20 đến 30m. Đường kính của cây thường dựa vào độ tuổi của cây có thể lớn hơn 2m. Vỏ cây màu nâu hoặc nâu xám, vỏ nứt dọc thân theo mùa.

Một kinh nghiệm luôn được những người trong giới chú ý khi sử dụng giống trồng loại cây này đó là lõi cây thường bị rỗng do di truyền từ giống vì vậy cần cẩn thận lựa chọn cây cha.

Lá samu

Cây thuộc họ thông thuộc lá kim. Thậm chí lá cây sắp xếp tương tự như lá thông. Với ngạch mềm và khá cứng có màu xanh lục. Lá samu có độ dài từ 2 đến 7cm, rộng khoảng 3mm đến 5mm. Loại cây thích hợp sinh sống phát triển ở những vùng khí hậu lạnh. Song ở những vùng cận xích đạo cây vẫn có thể sinh sống được. Trong thời kỳ lạnh giá có tuyết rơi ở những nơi có khí hậu khắc nghiệt lá cây có thể chuyển qua màu nâu đồng.

Hoa – Quả của cây samu

Cây samu là loại cây có hoa khá muộn. Mất 10 năm sinh trưởng cây mới bắt đầu ra hoa. Do màu nón (cụm hoa) dễ lẫn với lá vì vậy chúng ta thường khó phân biệt 2 bộ phận này của cây. Hoa thường ra vào cuối mùa xuân. Hoa đực mọc thành cụm từ 10 – 30 hoa mọc tại đầu cành. cCác nón cái thì mọc đơn lẻ với 2 – 3 hoa lại với nhau ở gốc lá. Vào đầu mùa đông chồi sẽ chín dài khoảng 3 – 4cm hình trứng. Vỏ có các vẩy nhìn gần giống vỏ quả dứa. Hạt chứa trong các vẩy từ 3 – 5 hạt. Mùa thu hoạch quả rơi vào giữa tháng 10 – cuối tháng 12 dương lịch.

Rễ cây samu

Cây samu có rễ cọc thường không ăn sâu vào lòng đất. Mà chúng phát triển theo chiều ngang ăn khá nông lớp đất trên mặt và tận dụng dưỡng chất từ đây để phát triển.

Đặc điểm sinh thái

Cây samu thường sinh trưởng và phát triển mạnh ở những vùng có khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ trung bình dao động từ 15 – 20, lượng mưa 1500 – 2000mm/năm và độ ẩm khoảng 75%. Đặc biệt là vùng núi cao nhiều xương mù và ánh sáng tán xạ.

Gỗ samu xẻ thanh Gỗ samu xẻ thanh

Cây samu thích hợp sinh sống trên những đất ẩm, đá vôi, đá phiến thạch sét hoặc đá phiến mica, đá macma, đất thoát nước tốt và nhiều mùn, có độ PH > 5. Đây là cây ưa sáng và trên đất có nồng độ kiềm cao hoặc đất nhiễm mặn không thuận lợi để phát triển.

Cây samu phát triển rất nhanh và sẽ vươn lên tầng trên nếu mọc cùng các loại cây rừng khác.

Đặc điểm gỗ samu

[caption id="attachment_5645" align="aligncenter" width="1000"]Gỗ samu là loại gỗ quý cần được bảo tồn Gỗ samu là loại gỗ quý cần được bảo tồn[/caption]

Đây là một loại gỗ quý thuộc nhóm I (nhóm 1)  trong bảng phân loại gỗ Việt Nam. Có mặt tại rừng tự nhiên và rừng trồng tại Việt Nam.

Gỗ của cây samu có mùi thơm tự nhiên rất dễ chịu, mùi hương bền lâu. Lõi gỗ có màu vàng đậm hoặc có cây có màu đỏ nhạt. Thớ gỗ tương đối thẳng rất đẹp mặt. Bên cạnh đó gỗ còn có khả năng chống sâu mọt xâm lấn phá hoại tương đối tốt. Bởi vậy mà quá trình xử lý gỗ, cưa xẻ trở nên dễ dàng. Gỗ samu có những nét tương tự như Hồng Sam và cây Bách (Nhật Bản) vân gỗ rõ nét độc đáo.

Gỗ samu đẹp và bền chắc nên được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Như đóng thuyền, nội thất ô tô, đóng đồ nội thất trong nhà, thậm chí xử lý gỗ tốt có thể sử dụng cả ngoại thất.

Ứng dụng cảu gỗ samu trong đời sống

Việt Nam và Trung Quốc là hai thị trường rất ưu chuộng sử dụng gỗ sumu làm gỗ nguyên liệu thi công gia công nội thất nhà ở như: cầu tháng, bàn ghế, tủ kệ, sàn, cửa chính, cửa sổ. Hay trong xây dựng như dựng đình chùa, miếu, quan tài, đóng thuyền hay làm đồ gia dụng trong gia đình,....Dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu những ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống

Phản gỗ samu

[caption id="attachment_5646" align="aligncenter" width="660"]Chiếc sập trị giá hơn 3 tỷ đồng gây tranh cãi Chiếc sập trị giá hơn 3 tỷ đồng gây tranh cãi[/caption]

Hiện nay, gỗ samu được dùng nhiều nhất trong đồ nội thất như bàn ghế, tủ, đóng giường,.... Đặc biệt là sập. Có chiếc sập gần 3 tỷ gây bao tranh cãi với nhiều ý kiến khác nhau. Có người cho rằng phản gỗ (sập) đó được làm từ 99% gỗ sumu.

Tượng gỗ samu

Ở Trung Quốc hay một số tỉnh miền núi thì loại gỗ này lại đặc biệt được yêu thích sử dụng khắc tượng. Qua bàn tay khéo léo đục, đẽo tỉ mẩn của các nghệ nhân những khúc gỗ samu biến hóa tạo hình thành tượng phật rất đẹp mắt. Những tượng phật này được dùng để thờ cùng ở các chùa chiền, miếu.

Đũa gỗ samu

[caption id="attachment_5647" align="aligncenter" width="900"]Đũa gỗ samu thẳng chắc và có mùi hương dịu nhẹ Đũa gỗ samu thẳng chắc và có mùi hương dịu nhẹ[/caption]

Ưu điểm gỗ có mùi hương dịu nhẹ, thân gỗ khá thẳng, ít công vênh và dễ gia công. Gỗ samu được làm các loại đũa gỗ dùng trong nhà hàng, quán ăn, gia đình rất nhiều.

Tinh dầu samu

Không chỉ những sản phẩm được làm từ gỗ nguyên liệu. Trong y học tinh dầu gỗ samu cũng được đánh giá cao. Tiềm năng khai thác lấy tinh dầu từ loại cây này không hề nhỏ. Cụ thể, tinh dầu samu có tác dụng hỗ trợ điều trị các vết bỏng, thâm tím, bầm dập, bênh xương khớp, các loại trĩ nội, trĩ ngoại, các loại mụn, các bệnh ngứa ngáy lở loét khác.

Trồng làm phong cảnh

Ở những nơi công cộng như dọc các con phố, trường học, bệnh viện, công viên,.... Đều có thể dễ dàng bắt gặp loại câu này bởi dáng cây thẳng, khá cao và dáng cây đẹp mắt.

Hiện nay, cây samu già trong tự nhiên thường có dấu hiệu tái sinh kém bằng trồi. Chính bởi vậy tại Việt Nam, các biện pháp nhân giống đã không ngừng được phát triển từ nhiều năm. Nhằm mang lại hiệu quả cao tại các trang trại, viện nghiên cứ hoặc thậm trí từ cả những người nông dân.

Đáng chú ý nông dân ở Vừng Chả Chống dân tộc người Mông tại Kỳ Sơn Nghệ An sở hữu khoảng 1500 cây Samu. Ngoài ra còn nhiều rừng trồng gỗ thay thế việc khai thác trong tự nhiên mang lại hiệu quả kinh tế cao với trữ lượng 300 – 400m3/1ha, tăng trưởng 10 – 15m3/1ha/1 năm.

Hy vọng những kiến thức mà thogo.vn cung cấp trên đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ về loài cây này!

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Gỗ samu là gì? Đặc điểm của gỗ và ứng dụng trong đời sống https://ift.tt/2xHdacR

Wednesday, September 26, 2018

Gỗ kim giao là gì? Đặc điểm và lợi ích của gỗ kim giao

Vào thời phong kiến, gỗ cây kim giao thường được dùng làm đũa hoàng cung cho vua chúa sử dụng. Người ta tin rằng loại đũa này có thể phát hiện độc trong thức ăn, phòng ngừa ngộ độc thức ăn. Vậy gỗ kim giao có đặc điểm gì? Ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống quan trọng ra sao? Trong bài viết này chúng ta cùng thợ gỗ tìm hiểu và giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Sự tích về cây kim giao

Rừng gỗ kim giao bạt ngànRừng gỗ kim giao bạt ngàn

Trong bạt ngàn rừng núi của Kim Giao Đảo vẫn còn lưu truyền một câu chuyện. Huyền thoại về một cây kim giao màu đỏ. Đó là khi giặc phương bắc (vào thời nhà Nguyên, 1287 – 1288). Mang đem quân sang nước ta với mưu đồ cướp nước trong cùng thời gian ấy. Tại vùng đất xa xôi ngoài khơi biên giới nước Nam nạn hải tặc hoành hành. Các tàu thương buôn từ Trung Hoa đại lục, Triều Tiên và các nước vùng Bắc Á liên tục bị cướp phá khi đi ngang qua vùng biển này. Từ đấy, người ta đặt tên cho nơi đây là Thất Cát Hải.  Nghĩa là vùng biển làm mất sự thịnh vượng. Ngày nay, người ta hiểu Thất Cát theo nghĩa là Cát Bà, Cát Ông, Cát Cò, Cát Tiên, Các cô… là những khu vực quanh hòn đảo.

Sau khi thất trận ở bến Vân Đồn, đoàn thủy quân tan tác của tướng Trương Văn Hổ chạy trốn vào khu vực Thất Cát Hải. Họ chọn Kim Giao Đảo làm nơi trú ẩn chờ viện binh và dưỡng thương. Khi vừa đặt chân lên đảo, cảnh vật Kim Giao Đảo hiện ra như trong huyền thoại. Tựa chốn bồng lai, khiến không ít quân lính ngây ngất. Không muốn rời đi mà đắm mình trong ảo tưởng.

Càng đi sâu vào đảo càng thấy nhiều nét quyến rũ. Hơn 1 vạn thủy quân đã không trở về. Câu chuyện về sự mất tích của họ càng làm cho vùng Thất Cát Hải thêm rùng rợn, huyền bí. Những lão ngư già nhất vùng còn nghe kể lại về một cây Kim Giao màu đỏ. Chính là nơi hơn 1 vạn thủy quân của tướng Trương Văn Hổ đã bỏ mạng vì phát hiện một kho báu khổng lồ. Nơi cất giấu hàng hóa và tài sản cướp được của bọn Hải Tặc. Nhiều người đã đi tìm trong vùng bao la của Kim Giao Đảo. Cũng có người đã nhìn thấy cái cây kì lạ ấy.

Gỗ kim giao là gì?

Cây kim giao còn có tên khoa học là Nageia fleuryi. Ở Việt Nam một số nơi gọi với tên gọi khác là kim giao núi đá, kim giao đá vôi, podocarpus fleuryi de laub.

Đây loại cây thân gỗ lớn có nhiều công dụng khác nhau nên được người Việt ưa thích. Như: cây phong thủy, làm thuốc chữa bệnh, cây lấy gỗ hay cây làm cảnh. Bởi vậy mà kim giao ngày càng được ưu chuộng và sử dụng rộng rãi hơn.

[caption id="attachment_5637" align="aligncenter" width="718"]Sự tích chưa có lời giải về cây kim giao màu đỏ Sự tích chưa có lời giải về cây kim giao màu đỏ[/caption]

Cung vì những công dụng mà nó đem lại rất lớn nên loại cây này bị khai thác quá mức. Gây đe dọa rất lớn đến lượng kim giao trong tự nhiên đặc biệt là ở Việt Nam. Từ năm 1996 loại cây này đã được Viện điều tra quy hoạch rừng Việt Nam đưa vào chương trình bảo vệ nghiêm ngặt tại các khu rừng đặc dụng Việt Nam.

Đặc điểm của cây kim giao

- Kim giao một loại cây gỗ nhỡ có chiều cao từ 15 - 25m. Thân gỗ khá thẳng và có tán cây hình tháp. Cành và nhánh của cây thường mọc ngang và rủ xuống đẹp mắt.

- Vỏ cây kim giao có màu nâu xám và bong thành từng mảng. Lá cây mọc đối, thon, to, rộng từ 4 đến 5cm, dài khoảng 15 - 18cm, cuống lá khá hẹp và ngắn, hình bầu dục hoặc mũi mác. Đầu lá có hình nhọn, gân lá thuộc hạng đa gân, bề mặt lá trơn bóng tựa nhưa chất liệu da.

- Hoa cái thường ở nách lá, hoa tự đực gồm 3,4 cái mọc ở nách lá. Hoa cái mọc đơn lẻ trên một cuống dài khoảng 2cm, nón đực hình trụ. Hạt có hình tròn, to 15-18mm, màu lam đậm.

- Quả kim giao hình cầu, có đường kính từ 1,5- 2 cm. Đế mập, cuống dài gần 2 cm.

Đây là cây ưa sáng, mọc xen kẽ với các loài cây lá rộng khác, thích hợp sinh trưởng trên đất sâu ẩm.

Phân bố 

Kim giao thường sinh trưởng rải rác ở trong các khu rừng rậm nhiệt đới xanh mưa mùa ẩm nhiều. Hoặc trên các sườn núi đá vôi hay núi đất. Độ cao thích hợp khoảng 50 - 1000 m. Chúng ít khi tập trung thành từng đám nhỏ và ưa thế trong tổ thành cây đứng.

[caption id="attachment_5634" align="aligncenter" width="900"]Cây kim giao có tán rất đẹp Cây kim giao có tán rất đẹp[/caption]

Trên thế giới, kim giao phân bố tập trung ở khu vực phía Nam Trung Quốc và Mianma.

Tại Việt Nam: Kim giao phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hòa Bình, Ngệ An, Sơn La, Tuyên Quang, Ninh Bình và các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, Khánh Hòa cho đến Bình Thuận.

Gỗ kim giao có tốt không?

Kim giao là một cây gỗ quý nằm trong sách đỏ của Việt Nam. Phần nào đã nói lên giá trị của loại cây này. Thớ gỗ kim giao mịn màng, nhiều vân gỗ đẹp mắt. Nên trong sản xuất đồ mỹ nghệ rất được ưu chuộng. Đây được coi là loại gỗ nguyên liệu mà tất cả các thợ mộc đều mong được trổ tài.

[caption id="attachment_5635" align="aligncenter" width="740"]Khai thác gỗ kim giao Khai thác gỗ kim giao[/caption]

Trọng lượng của gỗ rất nhẹ, tỷ trọng 0,48 lại có màu trắng sáng, mịn.

Cây kim giao trưởng thành có thể cao 20-30m với đường kính 0,8 – 1m. Là loại gỗ quý, màu vàng nhạt, đẹp. Thường khai thác làm đũa, đồ mỹ nghệ bán trong nước và xuất khẩu.

Ứng dụng của gỗ kim giao

Trong phong thủy

Cây kim giao thường được trồng ở các nhà thờ, đền thờ. Với ý nghĩa phong thủy bình yên cho những nơi tâm linh. Và tán và lá cây đẹp nên cây cũng được ưu chuộng dùng nhiều cho kiến trúc cảnh quan khác. Ngoài ra, cây thường được trồng ven đường, các công trình tôn giáo. Như đình chùa, nhà thờ, các công trình mang lối kiến trúc cổ Đông Á.

Trong y học

Lá cây kim giao có thể sắc uống chữa ho ra máu và sưng cuống phổi. Đồng thời cũng dùng làm thuốc giải độc.

Gỗ kim giao làm đồ nội thất

[caption id="attachment_5636" align="aligncenter" width="790"]Đũa làm từ gỗ kim giao rất được ưu chuộng Đũa làm từ gỗ kim giao rất được ưu chuộng[/caption]

Đây là loại gỗ quý, nhẹ, thớ mịn, có nhiều vân đẹp. Chúng thường được dùng gia công đồ nội thất mỹ nghệ, làm đũa ăn, đóng đồ gỗ, làm áo quan hay khắc dấu.

Ứng dụng khác của gỗ kim giao

Trước đây, trong dân gian người ta cho rằng đũa làm với gỗ cây kim giao này có thể phát hiện những vết chất độc có trong với thức ăn. Tuy nhiên, điều này đến nay vẫn chưa được chứng thực. Song song tồn tại hai ý kiến trái chiều về công dụng có thể phát hiện chất độc của cây kim giao. Một số người cho rằng công dụng phát hiện chất độc là hoàn toàn đúng. Nhưng số khác lại đặt nghi vấn khi hàng vạn loại độc dược với thành phần và tính chất hoàn toàn khác nhau. Thì làm sao chỉ cần sử dụng đũa vào là phát hiện ngay ra được.

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Gỗ kim giao là gì? Đặc điểm và lợi ích của gỗ kim giao https://ift.tt/2Q5wDus

Gỗ căm xe là gì? Ứng dụng của gỗ căm xe trong đời sống

Bạn thắc mắc về gỗ cây căm xe muốn tìm hiểu về loại gỗ này? Gỗ căm xe có thực sự tốt như lời đồn? Trong bài viết này hãy cùng thợ gỗ trả lời cho những câu hỏi trên nhé!

Cây gỗ căm xe Những thông tin hữu ích

[caption id="attachment_5618" align="aligncenter" width="1000"]Gỗ căm xe là loại cây họ đậu Gỗ căm xe là loại cây họ đậu[/caption]

Cây căm xe còn có tên khoa học là Xylia xylocarpa(Roxb.) Taub. Tên gọi khác là cẩm xe. Đây là một cây thuộc họ đậu có lớp gỗ lớn.

Dựa theo quyết định của Bộ Lâm Nghiệp số 2198-CNR cùng với bảng phân loại các loại gỗ Việt Nam sử dụng thống nhất trong cả nước. Căm xe được xếp vào nhóm II cùng nhóm với một số loại gỗ khác như: Lim xanh, táu mật, nghiến, kiền kiền, dinh,…

Cây gỗ căm xe khá dễ để phân biệt với các loại cây gỗ khác trong tự nhiên. Hãy cùng thợ gỗ tìm hiểu một số đặc điểm của loại cây này để nhận biệt nhé:

Thân cây

Căm xe một loại cây rụng lá, thân gỗ thường không thẳng, có phân cành lớn. Chiều cao của cây khi phát triển tự nhiên có thể đạt tới 35 đến 40m và gốc thuộc loại nhỏ.

Vỏ cây có màu xám vàng khi cây trưởng thành. Sau đó chuyển màu xám đỏ nhạt khi già. Mặt vỏ gồ ghề, nứt dọc thân thành từng mảng không đều nhau. Vỏ thịt màu đỏ nhạt, tán dày, cành nhỏ có chấm màu nâu nhạt.

[caption id="attachment_5623" align="aligncenter" width="1200"]Đặc điểm lá gỗ căm xe Đặc điểm lá gỗ căm xe[/caption]

Lá căm xe kép lông chim 2 lần, phân làm 2 cuống, cuống cấp 1 dài 3 – 5cm. Mang 2 cuống cấp 2, mỗi cuống cấp 2 mang từ 2 – 6 đôi lá nhỏ, ở gốc lá có một tuyến.

Lá có hình dạng hình trái xoan hoặc bầu dục, lá ở ngoài to dần, gân bên 12 đôi gần song song.

Hoa

Hoa căm xe nhỏ màu vàng nhạt khi hợp với nhau thành hình cầu đường kinh khoàng 1,5 – 2cm. Cánh hoa dính đến 2/3 chiều dài. Nhị 10, bao phấn khi non có tuyến, bầu phủ lông ngắn.

Quả

Quả có đặc điểm của quả họ đậu, dẹt, hình dao mã tấu. Dài 12-15cm, rộng 4 – 6cm, chứa 6 – 10 hạt, dẹt, hình trái xoan.

Đặc điểm sinh trưởng

Cây căm xe là một loại cây phát triển tương đối chậm. Ua sáng và rụng lá về mùa khô. Loại cây này dễ bắt gặp trong rừng nguyên sinh hoặc bán nguyên sinh. Đặc biệt phát triển mạnh ở loại rừng thưa lá rộng (rừng khộp).

Loại đất phù hợp với đặc điểm sinh trưởng của cây là đất pha cát. Tầng đất trầm tích dày, hệ rễ trụ phát triển. Mùa hoa căm xe kéo dài từ tháng 3 – tháng 6, ra quả từ tháng 11 – tháng 12 hàng năm.

[caption id="attachment_5619" align="aligncenter" width="998"]Gỗ căm xe chủ yếu được xuất khẩu Gỗ căm xe chủ yếu được xuất khẩu[/caption]

Tuy nhiên, khả năng kháng sâu bệnh của cây hơi kém. Dẫn đến việc dễ bị sâu bệnh tấn công khiến cây khó phát triển hay tệ hơn là chết đứng. Chính vì vậy mà những cây gỗ già có kích thước lớn sinh trưởng trong tự nhiên khá khó tìm.

Gỗ căm xe phân bố ở đâu?

Nếu trước đây, loại cây này chỉ được phân bố ở khu vực Đông Nam Á. Thì hiện nay bạn có thể dễ dàng bắt gặp loại cây này ở khắp nơi trên thế giới. Từ những rừng tự nhiên, vườn quốc gia hay rừng trồng,…

Ở một số nước trên thế giới loại cây này được trồng nhằm mục đích lấy gỗ xuất khẩu như: Nam Phi, Campuchia, Indonesia, Lào, Thái Lan, Ấn Độ,…

Tại Việt Nam cây căm xe chủ yếu sinh trưởng trong các khu vực rừng tự nhiên. Thuộc các tỉnh Trung Bộ và Nam Bộ. Hoặc trong rừng kín thường xanh hay nửa rụng lá ở các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ như: Kon Tum, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước,…

Gỗ căm xe có tốt không?

Gỗ căm xe là loại gỗ được đánh giá rất cao với những đường vân gỗ mịn nhỏ. Hình dạng vân núi biến hóa không ngừng, chứa nhiều tôm gỗ. Màu sắc gỗ rất đa dạng phụ thuộc vào nơi xuất xứ và điều kiện sinh trưởng khác nhau.

[caption id="attachment_5620" align="aligncenter" width="726"]Gỗ căm xe rất rắn chắc Gỗ căm xe rất rắn chắc[/caption]

Đây là loại gỗ có phần giác và lõi dễ phân biệt. Đối với giác gỗ có màu trắng hay trắng ngả vàng khá dày. Còn với phần lõi gỗ màu hơi thẫm đỏ có vân, khá nặng, thớ gỗ mịn, tỉ trọng khoảng 1,15(15% nước). Loại gỗ mới khai thác rất dễ dàng gia công những khi đã để lâu thì gỗ trở nên rất cứng và khó gia công xử lý gỗ.

Khi mới khai thác gỗ căm xe sẽ có màu vàng đỏ hoặc đỏ thẫm. Gỗ nguyên liệu thường là dạng khối hộp khi nhập khẩu có màu đỏ thẫm (do nhựa gỗ để một thời gian thẩm thấu từ lõi ra bên ngoài).

Ưu điểm của gỗ

Mặc dù cây chưa khai thác dễ bị sâu bệnh tấn công. Nhưng khi đã khai thác thì loại gỗ này khá bền, không bị mối mọt. Đặc biệt chịu được các điều kiện thời tiết thay đổi liên tục nắng mưa thất thường.

Nhược điểm 

[caption id="attachment_5624" align="aligncenter" width="797"]Gỗ căm xe cần kỹ thuật xử lý gỗ tốt Gỗ căm xe cần kỹ thuật xử lý gỗ tốt[/caption]

Tuy nhiên, gỗ khi được sấy khô thành phẩm thì tinh dầu có trong gỗ có tính hút ẩm khá cao. Đây chính là vấn đề khó khăn trong quá trình thi công và lắp đặt các công trình. Cần phải rất cẩn thận và đòi hỏi kinh nghiệm xử lý gỗ tương đối tốt. Đặc biệt là đối với sàn gỗ căm xe nếu không sấy dễ bị phồng, mất thẩm mỹ. Chi phí bảo hành sửa chữa sẽ đội lên rất cao.

Các loại gỗ căm xe

Như đã nói ở trên, đặc điểm màu sắc của gỗ phụ thuộc rất nhiều vào nguồn gốc của gỗ. Chính vì vậy người ta phân loại gỗ căm xe dựa theo nguồn gốc đến từ đâu. Hiện nay, trên thị trường có một số loại gỗ căm xe phổ biến sau:

  • Gỗ căm xe Lào
  • Gỗ căm xe Nam Phi
  • Gỗ căm xe Indonesia
  • Gỗ căm xe Việt Nam
  • Gỗ căm xe Campuchia

Phân biệt gỗ căm xe với một số loại gỗ khác

Để tránh những nhầm lẫn với một số loại gỗ tự nhiên khác có những nét tương đồng có những phân biệt gỗ căm xe đặc biệt là hai loại gỗ: gỗ lim và gỗ xoan đào.

Căm xe và xoan đào

[caption id="attachment_5621" align="aligncenter" width="900"]Phân biệt gỗ căm xe và xoan đào Phân biệt gỗ căm xe và xoan đào[/caption]

Sự khác nhau lớn nhất và dễ nhận biết giữa hai loại gỗ này dựa vào các yếu tố chính như sau:

  • Màu sắc gỗ: Màu căm xe thường đậm hơn xoan đào khá nhiều. Nên để 2 loại gỗ ở cạnh nhau ta có thể dễ dàng phân biệt được chúng chỉ nhìn qua.
  • Tom gỗ: Nhìn vào bề mặt của gỗ sẽ nhận thấy rằng gỗ xoan đào tom gỗ nhìn khá mờ và không rõ ràng. Tuy nhiên đối với căm xe thì bạn sẽ nhận thấy có khá nhiều tom gỗ trên bề mặt.
  • Trọng lượng gỗ: Khi thử nhấc 2 loại gỗ này bạn sẽ nhận thấy rằng gỗ căm xe nặng hơn xoan đào.

Xem chi tiết thông tin về Gỗ xoan đào

Căm xe và gỗ lim

Nếu đã được gia công thành phẩm hai loại gỗ này khá khó để phân biệt bởi màu sắc gỗ khá giống nhau, bề mặt gỗ cũng có nhiều nét tương đồng.

Dựa vào các yếu tố dưới đây chúng ta sẽ phân biệt dựa trên các yếu tố sau:

  • Màu sắc gỗ: Khi gỗ còn mới lim sẽ có màu nâu hoặc nâu thẫm, khi ngâm dưới bùn sẽ có màu đen. Căm xe khi mới khai thác có màu vàng đỏ hoặc đỏ đậm.
  • Vân gỗ: Vân gỗ lim có dạng xoắn rất đẹp còn căm xe có dạng vân núi.
  • Hương gỗ: Mùi gỗ căm xe được đánh giá là tương đối bình thường. Còn đối với gỗ lim thì có mùi hắc rất khó chịu, gây dị ứng, dễ hắt xì hơi khi ngửi, tạo cảm giác khó chịu.

Ứng dụng của gỗ căm xe trong đời sống

Gỗ căm xe ngày càng được trồng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới là bởi nhu cầu của loại gỗ này trong ngành công nghiệp ngày càng cao, mang lại giá trị kinh tế lớn. Loại gỗ này được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống như:

Gỗ căm xe làm đồ nội thất

Bên cạnh các đồ nội thất hiện đại như: cửa gỗ căm xe, bàn ghế gỗ phòng khách, tủ quần áo gỗ căm xe,.. thì tủ bếp làm từ loại gỗ này cũng rất được ưu chuộng.

Như bạn đã biết, tủ bếp là món nội thất không thể thiếu trong mỗi phòng bếp của gia đình. Đây là nơi để lưu trữ các vật dụng trong phòng bếp. Làm cho không gian này trở nên gọn gàng, ngăn nắp hơn. Hiện trên thị trường tủ bếp được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau. Như: tủ bếp sắt, tủ bếp nhôm, inox, tủ bếp gỗ,… Trong đó tủ bếp gỗ vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu của các gia chủ.

Tủ bếp gỗ căm xe với vân gỗ dày, màu gỗ trầm tự nhiên. Mang lại cảm giác ấm cúng và gần gũi cho không gian. Ngoài ra, với phòng bếp theo phong cách hiện đại thì bạn có thể sơn thêm lớp PU sẽ giúp làm tăng độ sáng bóng và đẹp mắt cho không gian.

Đối với sinh học

Cây căm xe được trồng phục hồi trong rừng tự nhiên, rừng trồng, vườn quốc gia,… nhằm bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn giống gỗ quý.

Sàn gỗ căm xe

[caption id="attachment_5622" align="aligncenter" width="850"]Sàn gỗ căm xe Sàn gỗ căm xe[/caption]

Sàn gỗ căm xe được ứng dụng trong nội thất chung cư, nhà ở, văn phòng,… Sàn gỗ tự nhiên căm xe là một trong những lựa chọn hàng đầu của các gia chủ khi có nhu cầu cho mua sàn gỗ lát nền. Sàn gỗ căm xe với tone màu trầm, vân gỗ đẹp. Góp phần làm tăng thêm vẻ đẹp thẩm mỹ, tính sang trọng cho không gian. Trong trang trí nội thất sàn gỗ căm xe có thể phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc khác nhau, nhất là phong cách cổ điển sang trọng.

Ngoài ra, sàn gỗ căm xe với đặc tính cứng chắc, tính ổn định cao. Khả năng chịu nước tốt, chống mối mọt côn trùng gây hại xâm nhập giúp bạn vệ sàn gỗ cũng như những đồ nội thất gỗ khác trong nhà.

Gỗ căm xe có đắt không?

Hiện nay, giá bán loại gỗ này không chỉ tính trên m3 mà nó còn phụ thuộc vào đường kính và chiều dài khối gỗ đặc biệt là nguồn gốc của gỗ.

Trong các loại gỗ căm xe thì căm xe Lào được đánh giá cao nhất do gỗ trồng lâu năm, màu sắc, vân gỗ đẹp, độ bền vượt trội chính vì vậy giá sẽ cao hơn gỗ nhập khẩu từ các nước Nam Phi, Campuchia, Indonedia,…

Quý khách có thể tham khảo một số quy cách gỗ dưới đây:

  • Đường kính 0.3 – 0.5m dài 2.5m: Giá gỗ tròn từ 10 – 12 triệu đồng/1m3, giá gỗ hộp từ 16 – 19 triệu đồng/1m3.
  • Đường kính 0.35 – 0.6m dài 5 – 6m: Giá gỗ tròn từ 11-13 triệu đồng/1m3, giá gỗ hộp từ 17 – 20 triệu đồng/1m3.

 

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Gỗ căm xe là gì? Ứng dụng của gỗ căm xe trong đời sống https://ift.tt/2NFhKSV

Tổng quan về gỗ sến – Ứng dụng của gỗ sến trong đời sống

Gỗ sến là một trong tứ thiến được đánh giá rất cao. Đặc biệt người miền bắc luôn coi đây là loại gỗ sánh ngang cùng các dòng gỗ đinh, táu và gỗ lim. Thời gian gần đây, người dân quay lại ưa chuộng những ngôi nhà gỗ mang đậm những nét truyền thống. Vì vậy, mà gỗ sến được giới xây dựng tìm mua rất nhiều. Trong bài viết chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân biệt gỗ sến với các loại khác tránh những nhầm lẫn khi mua bán.

[caption id="attachment_5238" align="aligncenter" width="1024"]Hình ảnh những cây gỗ sến tự nhiên Hình ảnh những cây gỗ sến tự nhiên[/caption]

Gỗ sến là gì?

Gỗ sến là một loài thực vật thuộc họ hồng xiêm. Có kích thước lớn một gỗ cây sến trưởng thành có thể cao từ 30 đến 35 mét. Tốc độ sinh trưởng của cây chậm, thích hợp sinh sống ở vùng đất ẩm và giàu dinh dưỡng. Chúng thường tập trung thành rừng thuần hay sống xen kẽ với lim xanh.

Phiến lá cây sến có hình dạng tựa quả trứng đặt ngược hoặc hình bầu dục. Dài khoảng 6 đến 16cm, có mũi nhọn, đầu tù. Cây tái sinh bằng chồi và hạt.

Cây sến chủ yếu phân bố ở Việt Nam và Trung Quốc. Tại Việt Nam thường sinh sống rải rác ở các vùng rừng thuộc tỉnh Lạng Sơn, Lào Cai cho đến Quảng Bình. Còn ở Thanh Hóa cây sến đặc biệt phát triển sinh trưởng rất mạnh.

Gỗ sến có màu đặc trưng là màu đỏ nâu, dễ nẻ. Chịu lực rất tốt nhưng chất gỗ cứng rất khó gia công chế tác. Gỗ sến được xếp trong nhóm tứ thiết nên rất quý. Chỉ những người thợ lành nghề may mắn mới có đủ can đảm để gia công, chế tác các sản phẩm từ loại gỗ này.

Đặc điểm của gỗ sến? Phân biệt gỗ sến với một số loại gỗ khác

Đặc điểm của gỗ sến

  • Gỗ Sến có màu đỏ đậm, thân gỗ cứng chịu được cường độ lớn
  • Khó mài rũa hoặc điêu khắc, gia công chế tác
  • Dễ nứt nẻ
  • Được xếp vào nhóm gỗ  tứ thiết cùng với Lim ,Táu Mật , Đinh

Gỗ sến có mấy loại?

Bản thân gỗ sến rất đa dạng về các loại sến khác nhau có thể điểm tên một số loại sến tiêu biểu sau: sến giũa, sến mật, sến trắng, sến đỏ, sến mật, sến cát và sến mủ. Dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 3 loại gỗ sến được ưu chuộng nhất đó là:

Sến mủ

Sến mủ là một loại gỗ quý hiếm có chất lượng gỗ có thể sánh ngang cùng đinh hương. Để phân biệt sến mủ với các loại sến khác có thể dựa vào các đặc điểm về màu sắc, và đặc tính riêng biệt để phân biệt với các loại gỗ sến khác và tạo giá trị riêng cho gỗ.

[caption id="attachment_5239" align="aligncenter" width="604"]Hình ảnh gỗ cây sến mũ Hình ảnh gỗ cây sến mũ[/caption]

Sến mủ rất dễ phân biệt hai phần giác và lõi. Khác với các loại khác sến mủ có màu vàng nhạt tuy nhiên sau một thời gian thì gỗ mủ sẽ chuyển sàng màu đậm hơn hoặc chuyển màu đỏ nhạt. Trên mặt gỗ mủ thường có những sợi khá cứng và chắc màu của sợi sẫm.

Sến mủ thường phân bố ở các tỉnh miền trong như Khánh Hòa, Kiên Giang, Gia Lai, Tây Ninh,…và một số ít sinh sống ở Campuchia và Thái Lan. Đây là loại gỗ quý hiếm có giá trị kinh tế cao được rất nhiều người săn lùng tìm mua bởi chất gỗ đẹp và tạo ra những sản phẩm nội thất, thủ công mỹ nghệ rất cao.

Sến đỏ

Sến đỏ phát triển mạnh ở các rừng nhiệt đới thường xanh nhiều mưa, độ ẩm cao ở vùng nhiệt đới, rừng nửa rụng lá ở độ cao từ 1300m. Chúng là loại cây gỗ lớn cao đến 30m. Sến đỏ thường ra hoa vào tháng 1 – 2, kết quả vào tháng 3 – 5 hàng năm.

Đặc tính nổi bật của sến đỏ: gỗ có màu đỏ nâu, rất chắc, vân gỗ đẹp mặc dù chịu được cường lực cao song gỗ rất khó gia công, chế tác. Loại gỗ này rất được ưu chuộng trong sản xuất chế tác đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ có giá trị kinh tế và thẩm mỹ cao.

Sến mật

Sến mật có kích thước lớn nhất, loại cây gỗ lớn có chiều cao lên đến 35 m, tán lá cây rộng, tốc độ sinh trưởng chậm. Tương tự như những loại gỗ sến khác sến mật cũng dễ bị nẻ, gỗ màu đỏ nâu, chất gỗ chắc rắn. Tuy nhiên, hạt sến mật có còn chưa lượng dầu ăn béo rơi vào khoảng 30 – 36% là dầu béo. Loại dầu này có thể dùng để ăn hoặc dùng trong ngành công nghiệp. Lá sến mật có tác dụng chữa bỏng rất tốt khi được nấu thành cao.

[caption id="attachment_5241" align="aligncenter" width="820"]Thớ gỗ sến mật chắc chắn Thớ gỗ sến mật chắc chắn[/caption]

Gỗ sến làm một trong những loại gỗ có giá trị kinh lớn lớn nhất hiện nay. Bên cạnh việc dùng chế tác đồ trang trí nội thất sang trọng, thể hiện đẳng cấp chủ sở hữu, gỗ sến còn được dùng trong xây dựng nhà cửa làm cột kèo rất chắc chắn. Mỗi sản phẩm được là gỗ sến đều toát lên sự thanh lịch, quý phái mang hơi hướng cổ điển. Là sự lựa chọn cho những người yêu thích sự trầm mặc, thoe đuổi phong cách nhà cổ.

Hiện nay, tùy vào mục đích sử dụng mà nhiều người có những lựa chọn loại sến khác nhau. Tuy nhiên, được yêu thích và sử dụng nhiều nhất vẫn là sến mủ bởi đặc tính riêng biệt mang đến cái hồn cho sản phẩm của loại gỗ này.

Ứng dụng gỗ sến trong đời sống

So với các loại gỗ khác, gỗ sến có cái giá khá trên trời. Tuy nhiên, không thể phủ nhận được giá trị thẩm mỹ đặc sắc của loại gỗ quý hiếm này khi chế tác đồ nội thất cao cấp, thể hiện được đẳng cấp của chủ sở hữu.

Như đã nói ở trên ngoài được dùng làm đồ nội thất, gỗ sến với chất gỗ rắn chắc, bền bỉ với thời gian còn được dùng nhiều làm cột nhà. Hoa của cây sến có thể dùng để chiết xuất là thuốc hạ sốt và thuốc trợ tim; vỏ cây được dùng nhiều trong điều trị, ngăn ngừa làm giảm sự lên men của đường thốt nốt.

Đồ nội thất gỗ sến 

[caption id="attachment_5512" align="aligncenter" width="1000"]Bàn ghế gỗ sến Bàn ghế gỗ sến[/caption]

Trong đồ nội thất thì đây là loại gỗ thường được dùng làm gỗ nguyên liệu đóng các đồ gỗ trang trí nội thất cổ điển. Có thể kể tên một số loại như: sập ngựa, bàn ghế gỗ cổ điển, giường ngủ cổ điển,...Các sản phẩm từ gỗ sến mang lại cho không gian nhà bạn trở nên đẳng cấp, cổ kính và trang nhã. Nó giúp khẳng định được đẳng cấp và vị thế của chủ sở hữu. Không phải gia đình nào cũng đủ điều kiện sở hữu loại gỗ này nên nó càng có giá trị. Hiện nay, trải qua rất nhiều năm những sập, tấm phản, đồ trang trí từ gỗ sến còn xót lại có giá trị kinh tế và thẩm mỹ rất cao và được giới yêu gỗ săn lùng.

Những điều chưa biết về gỗ sến

Làm loại gỗ chắc bền bỉ với thời song gỗ sến vẫn là loại gỗ kiêng kị người xưa không dùng để dựng nhà. Bởi mặc dù là cây gỗ quý, thớ mịn, màu sắc bắt mắt, thân cứng, có giá trị sử dụng lâu dài song theo quan niệm của người xưa đặc biệt là người miền Bắc thì đây là loại gỗ âm dùng cho những sản phẩm thuộc tính âm. Vì vậy, nó không được dùng làm nhà nhất là những bộ phận như cột nhà, dựng vách hay trang trí,... Những vật dụng được dùng chủ yếu là quan tài, xuồng, bè, đóng tàu,...mà thôi.

Để thay thế loại gỗ này trong xây dựng người ta thường sử dụng các loại gỗ khác như gỗ Mít. Đây là loại gỗ được tin rằng có ý nghĩa tâm linh tốt đẹp, khá bền chắc, dễ tìm, đẹp, màu gỗ sáng lại có mùi thơm đặc trưng.

[caption id="attachment_5513" align="aligncenter" width="960"] Khai thác gỗ sến[/caption]

Gỗ sến có đắt không?

Gỗ sến là một loại gỗ quý nằm trong nhóm II thuộc bảng phân loại các nhóm gỗ Việt Nam nên giá thành gỗ nguyên liệu rất cao. Tùy vào từng thời điểm và nhà phân phối mà có những mức giá dao động khác nhau. Tuy giá gỗ sến không hề rẻ nhưng giá trị sử dụng và giá trị thẩm mỹ trong sản phẩm nó mang lại hoàn toàn tương xứng.

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Tổng quan về gỗ sến – Ứng dụng của gỗ sến trong đời sống https://ift.tt/2Qb3KNP

Tổng quan về gỗ phi lao – Ứng dụng của gỗ phi lao trong đời sống

Hình ảnh rừng phi lao ven biển đã đi vào biết bao câu chuyện, những bộ phim, hay bài thơ thể hiện tình yêu, lòng biết ơn của con người với loại cây hữu ích chắc gió, chắn cát ở các vùng ven biển. Vậy bên cạnh việc chắn cát, tránh gió gỗ cây phi lao còn có những công dụng gì khác, những dấu hiệu nhận biết gỗ phi lao sẽ được tìm hiểu trong bài viết này !

[caption id="attachment_5591" align="aligncenter" width="660"]Hình ảnh bãi khai thác gỗ Hình ảnh bãi khai thác gỗ[/caption]

Gỗ phi lao là gì?

Phi lao còn có tên gọi khác là cây dương. Có nguồn gốc từ Australia và các quần đảo thuộc phía tây của Thái Bình Dương. Từ năm 1896, cây phi lao được người Pháp mang về trồng ở các vùng ven biển Việt Nam.

Ở Việt Nam, cây phi lao thường sinh sống cả hầu hết các vùng ven biển trải dài từ tỉnh Quảng Ninh đến vùng ven biển tỉnh Kiên Giang. Bên cạnh công dụng trồng để chắn gió, chắn cát tránh bão phi lao cũng rất được ưu chuộng trồng trong công viên, cây cảnh quan làm bóng mát. Đặc biệt thời gian gần đây phi lao rất được ưu chuộng trồng làm cây cảnh (Bonsai) bởi vẻ đẹp không hề thua kém các loại cây khác mà cây còn sống rất lâu.

Bình thường, lá phi lao màu xanh đậm nhưng khi mùa thu đến lá có thể chuyển màu đỏ. Tạo điểm đặc biệt cho loại cây này. Mùa xuân từ ngọn phi lao hoa nổ rộ rực cả một góc trời. Nếu nhìn từ đằng xa chẳng khác nào đang thay lá sang màu vàng. Những chiếc lá mỏng nhẹ thướt tha trong gió mang nét đẹp riêng.

[caption id="attachment_5592" align="aligncenter" width="665"]Gỗ phi lao có tốc độ sinh trưởng khá nhanh Gỗ phi lao có tốc độ sinh trưởng khá nhanh[/caption]

Cây phi lao có tốc độ sinh trưởng nhanh. Hệ rễ phát triển mạnh đặc biệt là rễ cọc ăn sâu lên đến 2m, cành lá sum suê. Sở dĩ được trồng ở các vùng ven biển bởi phi lao có thể chịu được gió bão lên đến cấp 10. Thậm chí bị cát vùi dập hay bật rễ cây vẫn có thể tái sinh bằng cách ra một lớp rễ phụ mới cho cây ngang với mặt đất.

Đặc điểm nhận diện gỗ phi lao

Ngày nay, loại cây gỗ phi lao được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Dưới đây là những đặc điểm nhận diện gỗ phi lao và những ưu điểm của phi lao.

  • Màu của gỗ dát: có 2 màu cơ bản là màu nâu hay màu be kem, đặc biệt dễ nhận diện từ màu gỗ lõi.
  • Màu gỗ cứng: vỏ cây gỗ có màu sô cô la thường và màu nâu nhạt. Đồng thời còn xuất hiện những vết tím hoặc vết nâu. Cây càng có tuổi thọ cao màu gỗ càng đậm hơn.
  • Thớ gỗ, vân gỗ: thớ gỗ rất thẳng, đan xen với nhau trực tiếp tương tự gỗ sồi.
  • Cấu trúc thanh gỗ có kết cấu trung bình vừa phải.
  • Gỗ phi lao tươi có mùi rất mạnh tương tự như mùi nhựa thông.
  • Độ bền của gỗ: gỗ phi lao có khả năng chống mối mọt tương đối
  • Sức bền gỗ phi lao được đánh giá cao, cường độ uốn cong và độ cứng của gỗ cao hơn rất nhiều so với gỗ Teak hoặc gỗ phong cứng.
  • [caption id="attachment_5593" align="aligncenter" width="640"]Khai thác gỗ phi lao ở ồ ạt Khai thác gỗ phi lao ở ồ ạt[/caption]

Cây phi lao có mấy loại?

Hiện nay, tại Việt Nam có 4 loài thuộc chi Phi lao sinh sống và đều được nhập nội từ châu Úc, đó là:

- Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst): Cây gỗ có đường kính lớn, loại cây này được dùng  làm cây rừng và trồng làm cây bóng mát được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam.

[caption id="attachment_5595" align="aligncenter" width="796"]Gỗ phi lao có rất nhiều loại khác nhau Gỗ phi lao có rất nhiều loại khác nhau[/caption]

- Phi lao cunningham (C. cunninghamiana Miq.): Loại cây này chủ yếu dùng làm cây cảnh bởi kích thước rất nhỏ.

- Phi lao junghun (C. junghunian Miq.): Tương tự phi lao Cunningham loại này cũng chỉ được dùng làm cảnh Cây gỗ nhỏ, trồng làm cảnh

- Phi lao hoa trần (C. nudiflora Forst.): trồng làm cảnh.

Mặc dù, có đến 4 loại phi lao khác nhau sinh sống tại Việt Nam những chỉ có phi lao gỗ lớn được trồng ở các vùng ven biển làm lớp bảo vệ cho con người sinh sống ven biển. Còn 3 loại phi lao khác chủ yếu được trồng để làm cảnh.

Gỗ phi lao có tốt không?

Ưu điểm gỗ phi lao

Gỗ của cây Phi Lao thường cho nhiệt lượng khá lớn. Sau khi cháy xong cho than đạt chất lượng cao nên gỗ cây Phi Lao thường được sử dụng làm chất đốt. Chính vì lý do này mà trong nhiều năm trở lại cây Phi Lao đang ngày càng có xu hướng bị chặt phá nghiêm trọng.

Phi Lao là loại củi được cho là tốt nhất trong các loài cây. Ngay cả khi tươi củi cũng có thể cháy tốt. Gỗ Phi Lao khi cháy đạt nhiệt lượng cao khoảng 24.000kJ/kg. Nhiệt lượng của than từ gỗ phi lao là trên 33.500kJ/kg. Những bộ phận khác như: cành, lá phi lao rụng dưới rừng chính là nguồn củi đun chủ yếu cho nhân dân tại nhiều vùng ven biển. Lá cây chứa nhiều cellulose nên được dùng làm bột giấy thô và là nguồn thức ăn tốt cho trâu bò.

Nhược điểm

Mặc dù vậy nhưng gỗ phi lao cũng có nhược điểm là gỗ khá nhiều mắt nên gia công khó. Không thể sử dụng tiết diện lớn để gia công nội thất. Đồng thời sức chịu uốn của gỗ kém, rất dòn. Khó tạo hình gia công phức tạp. Gỗ không có khả năng chống mối mọt và dễ bị mục nát nhất là điều kiện nóng ẩm.

Ứng dụng của gỗ phi lao trong đời sống

Tránh cát lấn và chắn bão ven biển

[caption id="attachment_5594" align="aligncenter" width="772"]Rừng gỗ phi lao không thể thiếu của vùng ven biển Rừng gỗ phi lao không thể thiếu của vùng ven biển[/caption]

Cho đến ngày nay, phi lao vẫn là loại cây không thể thiếu ở những vùng ven biển, bìa rừng. Nó giống như những chiến sĩ hiên ngang trước gió bão bảo vệ người dân. Đồng thời là một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ tránh tình trạng sa mạc hóa, cát lấn có những diễn biến phức tạp như hiện nay.

Hiện nay, để tận dụng nguồn tài nguyên này người dân thường tham gia vào các dự án trồng rừng phòng hộ chắn gió bão và cát. Kết hợp sử dụng làm nguyên liệu giấy, ván dăm đã được tiến hành thử nghiệm ở một số tỉnh vùng Bắc Trung Bộ.

Cây phi lao vẫn hiên ngang đứng trên các đồi cát và như một chú lính bảo vệ những cây trồng khác. Bảo vệ nhà cửa, làng mạc của người dân trước những trận bão cát, bão biển ập đến.

Cây phi lao điều chế làm thuốc chữa bệnh

Qua tài liệu và trên thực tế người dân thường sử dụng rễ cây phi lao làm thuốc hỗ trợ điều trị một số bệnh thường gặp như tiêu chảy và kiết lị. Vỏ cây có tác dụng lợi tiểu, làm toát mồ hôi thải chất độc hại. Một số thầy lang sử dụng cành non của công để bình suyễn. Lá phi lao có tác dụng tương tự như thuốc kháng sinh. Hay lá phi lao khi xông có thể hỗ trợ bệnh tổ đỉa và các cạnh ngoài da.

Không chỉ tại Việt Nam, ở một số nước khác trên thế giới phi lao được coi như một loại thuốc chữa bách bệnh. Như ở Trung Quốc người dân thường xuyên sử dụng lá phi lao để chữa bệnh. Còn ở Ấn Độ người dân sử dụng vỏ cây sắc nước trị đau bụng,…

[caption id="attachment_5596" align="aligncenter" width="640"]Gỗ phi lao đươc dùng nhiều làm thuốc chữa bệnh Gỗ phi lao được dùng nhiều làm thuốc chữa bệnh[/caption]

Cây phi lao làm cây cảnh

Hiện nay, ngoài các công dụng làm cây bóng mát, trồng thành rừng phòng hộ, cây phi lao còn rất được ưu chuộng trồng làm các loại cây cảnh bonsai. Với nhiều thế cây đặc sắc và đẹp mắt. Giá trị của những cây bonsai phi lao cũng không hề rẻ.

Các lợi ích khác của phi lao

Vỏ phi lao bên cạnh việc dùng làm thuốc nó còn được dùng nhiều để nhuộm da và lưới đánh cá. Bởi vỏ cây có chứa tannin đạt khoảng 11 – 18%. Với đặc tính gỗ bền chắc gỗ phi lao rất được ưa chuộng làm trụ mỏ, xây dựng nhà cửa, làm cột điện,..

Gỗ phi lao làm củi rất tốt ngay cả khi còn tươi. Những cành lá phi lao rụng dưới những tán rừng ven biển. Làm nguồn nguyên liệu đốt chính dùng trong sinh hoạt của người dân. Đồng thời, lá cây phi loa có thể làm nguồn thức ăn cho gia súc hoặc làm bột giấy thô.

Gỗ phi lao có đắt không?

Gỗ phi lao được đánh giá cao. Chủ yếu dùng trong xây dựng, làm nguyên liệu làm giấy và một số sản phẩm gỗ. Tùy thuộc vào nhà cung cấp và thời điểm mà giá gỗ phi lao có những biến động. Tuy nhiên, giá trị của cây phi lao thực sự được nhắc tới nhiều nhất phải kể đến những cây bonsai phi lao có giá lên đến hàng trăm triệu.

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Tổng quan về gỗ phi lao – Ứng dụng của gỗ phi lao trong đời sống https://ift.tt/2zurzuc

Tuesday, September 25, 2018

Tổng quan về gỗ xoan ta – Ứng dụng của gỗ xoan ta trong đời sống

Gỗ xoan là loại gỗ rất được ưu chuộng sử dụng trong xây dựng và đóng đồ nội thất. Tuy nhiên không phải loại gỗ xoan nào cũng giống nhau. Cũng bởi vì gỗ xoan rất đa dạng nên nhiều người hay nhầm lẫn các loại gỗ xoan với nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về gỗ xoan ta. Xem đặc điểm gỗ xoan như thế nào, giá thành gỗ nguyên liệu xoan ta có đắt không? Loại gỗ này thích hợp sử dụng trong những trường hợp nào?

[caption id="attachment_5255" align="aligncenter" width="960"]Hình ảnh gỗ xoan ta Hình ảnh gỗ xoan ta sau khi khai thác[/caption]

Gỗ xoan ta gỗ là gì?

Gỗ xoan ta còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như: sầu đông, xoan trắng, xoan nhà hay thầu đâu đều chỉ loại gỗ xoan ta.

Gỗ xoan thuộc nhóm VI trong bảng phân loại các nhóm gỗ tại Việt Nam.

Cây xoan chủ yếu phân phố tại Trung Quốc, Lào và Việt Nam có nguồn gốc ở châu Á. Song hiện nay phân bố rộng rải rác ở hầu hết các nước trên thế giới. Tại Việt Nam, xoan rất dễ trồng và có mặt trên cả nước từ đồng bằng đến miền núi.

[caption id="attachment_5256" align="aligncenter" width="633"]Gỗ xoan ta lâu năm rõ nét vân gỗ Gỗ xoan ta lâu năm rõ nét vân gỗ[/caption]

Gỗ xoan ta là loại cây ưa sáng. Cây gỗ có kích thước lớn, trung bình đạt từ 7 đến 20m. Đặc biệt, ở vùng phía Bắc Australia cây xoan có thể cao hơn 40. Đường kính thân cây khoảng từ 30 đến 50cm, thân gỗ thẳng. Vỏ cây có màu xám nâu, lá xoan ta có mặt trên xanh đậm và mặt dưới xanh ngả vàng.

Hoa xoan rất đẹp có màu tím nhẹ nhàng, mọc thành từng chùm với tán rộng. Vào mỗi mùa xuân hoa nở rộ tím cả một góc trời. Nhìn từ xa màu xanh của lá xoan dần thay thế bằng màu tím mộng mơ. Cây phát tán rất nhanh.

Đặc điểm gỗ xoan ta

  • Gỗ mềm, dẻo dai thuận tiện cho việc gia công để sử dụng làm đồ nội thất
  • Kinh nghiệm sử dụng gỗ xoan đó là trước khi gia công đem ngâm xoan ta ở dưới nước trong khoảng thời gian từ 6 tháng đến 1 năm để gỗ tăng khả năng chống mối mọt cũng như ẩm ướt
  • Gỗ xoan ta có đặc điểm ít cong vênh
  • Ngày nay, gỗ xoan ta được sử dụng chủ yếu làm đồ nội thất như tủ bếp, ốp sàn và ốp tường

[caption id="attachment_5556" align="aligncenter" width="960"]Gỗ xoan ta được ứng dụng chủ yếu làm đồ nội thất Gỗ xoan ta được ứng dụng chủ yếu làm đồ nội thất[/caption]

– Xoan ta có đặc điểm đốm gỗ rất nhỏ, gần như không có đốm gỗ (đốm gỗ là các mảnh gỗ chạy theo chiều ngang thớ, mọc theo chiều từ tâm gỗ hướng ra ngoài. Những đốm này làm giảm giá trị của gỗ khi cây còn non)

Ưu điểm của gỗ xoan ta

Xoan ta có vân gỗ khá đẹp vì vậy khi sử dụng làm đồ nội thất thì sản phẩm có tính thẩm mỹ cao ngày càng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng.

Gỗ xoan ta tương đối nhẹ và có lõi màu hồng hoặc màu nâu nhạt. Bên cạnh việc làm đồ nội thất trong gia đình thì loại gỗ còn được dùng nhiều làm đồ mỹ nghệ thủ công. Xoan ta có giác gỗ tự nhiên màu trắng ngả vàng và vân gỗ đẹp. Vì vậy mà sản phẩm không cần phải phun sơn mà có thể để màu gỗ tự nhiên mang lại cảm giác thân thiện, sang trọng cho không gian.

Gỗ ít cong vênh, co ngót nên  khách hàng không còn lo lắng nhiều về vấn đề sản phẩm nội thất nhanh bị hỏng hay mất thẩm mỹ.

Thêm một điểm cộng, gỗ xoan ta mềm nên có thể làm các sản phẩm nội thất đa dạng về kiểu dáng và kích cỡ khác nhau. Từ đó mà người tiêu dùng cũng có nhiều sự lựa chọn hơn tùy ý đặt làm các sản phẩm theo phong cách riêng của gia đình

Nhược điểm của gỗ xoan ta

Gỗ xoan ta có thể bị nhạt màu theo thời gian bởi vậy những sản phẩm bằng gỗ xoan ta nên được sơn phủ bề mặt bằng sơn PU để giữ màu lâu đồng thời tăng độ bóng minh cho sản phẩm.

Phân biệt gỗ xoan ta và gỗ xoan đào

[caption id="attachment_5557" align="aligncenter" width="800"]Phân biệt gỗ xoan ta và gỗ xoan đào Phân biệt gỗ xoan ta và gỗ xoan đào[/caption]

Gỗ xoan ta và xoan đào đều thuộc nhóm VI trong bảng phân loại gỗ Việt Nam. Hai loại gỗ có những điểm tương đồng giống nhau như: khả năng chịu nước, khả năng chịu nén và chịu lực tốt nhưng chất gỗ và màu sắc khác nhau nên mục đích sử dụng cũng khác nhau

Đặc điểm hình thái

Cây xoan ta trung bình cao từ 7 đến 20m, riêng vùng phía Bắc Australia cây có thể cao hơn 40m, đường kính rộng 30 đến 50cm. Cây thân thẳng, vỏ ngoài cây có màu xám nâu.

Về hình dạng quả xoan ta nhỏ hơn quả xoan đào. Quả có màu xanh khi non rồi vàng dần rồi nhăn nheo, khô héo khi chín. Khi chín rơi rụng hoặc được chim chóc phát tán thì dễ dàng tái sinh ra cây con mới. Sự khác biệt rõ nhất giữa gỗ xoan ta và xoan đào khi thân xoan ta trơn, trượt. Trong khi thân cây xoan đào xù xì hơn.

[caption id="attachment_5558" align="aligncenter" width="720"]Cây gỗ xoan ta Cây gỗ xoan ta[/caption]

Đối với xoan đào, cây gỗ lớn cao từ 20 – 25m. Thân cây thẳng và tròn, đường kính từ 40 – 50cm. Vỏ cây nhẵn màu bạc tro, cành non phù đầy lông mịn màu rỉ sắt. Toàn thân cây gỗ xoan có mùi hôi bọ xít. Khác với lá cây xoan ta, lá xoan đào đơn nguyên, phiến lá dày, hơi nhọn. Hoa xoan đào mọc ở nách lá, màu trắng vàng, đài hoa hình chuông chia làm nhiều thùy. Cánh hoa xoan đào nhỏ, phủ nhiều lông.

Xoan đào ra hoa tháng 3 – 4, quả chín vào tháng 8, 9. Quả hạch, hình thận, đường kính 2cm, chứa 5 hạt. Hạt có màu nâu nhạt, nhiều dầu thơm. Hạt xoan đào to hơn hạt xoan ta.

Kiểu dáng và màu sắc gỗ xoan ta và xoan đào

Xoan ta có thớ gỗ màu hơi trắng. Bởi vậy, ngoài tên gọi này, xoan ta còn được gọi là xoan trắng. Thân xoan ta có vỏ ngoài trơn trượt, gỗ xoan ta khá nhẹ và mềm. Trong khi đó, gỗ xoan đào nặng hơn, cứng, gỗ màu hồng sẫm mới xẻ, vỏ cây xoan đào xù xì. Giống cây xoan đào 3 tháng tuổi trở nên hơi sẫm đỏ về thân. Đây cũng là dấu hiệu rõ nét nhất để phân biệt gỗ xoan ta và xoan đào.

Đặc điểm sinh thái

Xoan ta còn được gọi với tên khác xoan trắng. Cây có nguồn gốc từ châu Á nhưng phân bố rộng rãi trên khắp thế giới. Tại châu Á, xoan ta được phân bố chủ yếu ở Việt Nam, Trung Quốc, Lào… Đây là loại cây ưa sáng, thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ấm.

Công dụng gỗ xoan ta

Cây xoan ta có rất nhiều công dụng, từ lá cho đến quả và gỗ của xoan ta đều có giá trị kinh tế cao ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

[caption id="attachment_5257" align="aligncenter" width="800"]Những món đồ nội thất được làm từ gỗ xoan ta Những món đồ nội thất được làm từ gỗ xoan ta[/caption]

Công dụng lá cây xoan ta

Đối với lá xoan, từ lâu người nông dân đã sử dụng lá xoan tương tự như một loại thuốc trừ sâu lành tính, để bảo vệ những cây trồng mùa vụ khác và các loại cây lương thực. Tuy nhiên, lá xoan có độc tính nên không ăn được chỉ có duy nhất loài dê là có thể ăn được lá loại cây này. Ở một số nơi, người dân vẫn tận dụng lá xoan làm thức ăn cho dê. Đồng thời, lá xoan có thể ủ làm phân xanh rất tốt. Nhựa của cây xoan ta và tinh dầu được cô từ thân và lá cây có thể pha loãng sử dụng làm giãn tử cung.

Đồ thủ công mỹ nghệ, gỗ ốp, sàn nhà

Gỗ xoan là loại gỗ rất được ưa chuộng hiện nay. Gỗ có đặc tính khá mềm dễ dàng cho việc sản xuất đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ. Gỗ xoan thường được xử lý bằng cách ngâm nước từ 6 – 12 tháng trước khi sử dụng gia công các sản phẩm để tránh mối mọt, hạn chế tình trạng cong vênh. Bên cạnh, việc sử dụng trong làm các đồ nội thất, gia dụng thông thường bằng nhiều phương pháp xử lý gỗ mới, gỗ xoan ta ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong xây dựng, làm đồ thủ công mỹ nghệ, gỗ ốp trần nhà, sàn nhà,…

Bàn ghế gỗ xoan ta

Nhiều người trong giới làm mộc nhận định chất gỗ xoan rất tốt và có chất lượng cao. Gỗ xoan ta luôn bền đẹp với thời gian. Thậm chí gỗ xoan ta có nhiều đặc điểm mà gỗ công nghiệp không có được. Đó chính là độ bền và sự chắc chắn. Điều đặc biệt gỗ xoan ta có thể chống mối mọt bởi thực tế rất ít loại gỗ thiên nhiên không qua xử lý có thể làm được điều này.

[caption id="attachment_5518" align="aligncenter" width="1024"]bàn ghế gỗ xoan ta đẹp Bộ bàn ghế gỗ xoan ta đẹp hiện đại[/caption]

Nhiều người trong giới thiết kế nhận định rằng bàn bằng ghế xoan ta có thể biến tấu thành nhiều kiểu dáng khác nhau như bàn tròn, bàn ô van, bàn hình chữ nhật, đi kèm là những chiếc ghế phù hợp. Khi được sơn phủ bóng, mặt gỗ xoan ta sẽ lên màu rất tự nhiên, bề mặt nhẵn, không sần. Đạt hiệu quả thẩm mỹ cao, gây ấn tượng mạnh với khách đến ghé thăm căn phòng của bạn.

Hơn nữa, với màu gỗ tự nhiên và đường vân gỗ tinh tế, đẹp mắt cùng với độ bền lý tưởng, bàn ghế bằng gỗ xoan ta xứng đáng là lựa chọn hàng đầu của khách hàng với mức giá tầm trung.

Bàn ăn gỗ xoan ta

[caption id="attachment_5560" align="aligncenter" width="1024"]Bàn ăn là từ gỗ tự nhiên rất được ưu chuộng Bàn ăn là từ gỗ tự nhiên rất được ưu chuộng[/caption]

Bàn ghế ăn gỗ xoan ta có thể chịu được nhiệt độ và độ ẩm cao. Những hoạt động ăn uống làm dơ bẩn chiếc bàn ghế của bạn cũng sẽ được giải quyết bởi sự bóng láng và sự chịu đựng độ ẩm cao từ gỗ xoan ta. Đặc biệt đối với khu vực bếp thường có nhiệt độ và độ ẩm lớn. Vì vậy việc lựa chọn một chiếc tủ bếp có thể đáp ứng được nhiệt độ và độ ẩm cao là điều không còn khó khi bạn sử dụng tủ bếp gỗ xoan ta.

Ứng dụng của gỗ xoan ta trong lĩnh vực khác

Gỗ xoan rất thích hợp để làm củi đốt than làm thuốc sung. Vỏ của cây xoan ta có thể dùng làm thuốc rất hiệu quả. Hoa xoan có vẻ đẹp nhưng không hấp dẫn được ong bướm. Trước đây, khi mà kỹ thuật  plastic chưa thực sự thịnh hành thì hạt xoan với đặc tính tròn và cứng rất được ưa chuộng dùng làm chuỗi tràng hạt hay các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác tương tự.

Ở nhiều nơi, để tận dụng quỹ đất, người dân thường trồng xen các loại cây thực phẩm ngắn ngày như: lạc, ngô, sắn,…hay các loại cây khác như dứa, chè,…để tăng thêm thu nhập. Thời điểm thích hợp để khai thác gỗ xoan là khi cây xoan đã đạt đến độ tuổi từ 7 đến 8 năm, cây cao trên 10m, đường kính cây đạt từ 35 đến 40 cm. Sản lượng khai thác gỗ xoan ta khá cao đạt khoảng 120 – 150m3/ha

Tại sao nói cây gỗ xoan ta có độc tính

Trong cây xoan ta có chứa một loại chất gây độc tố cho thần kinh là tetranortriterpen và một số loại nhựa khác chưa thể xác định, hàm lượng chất độc này được tìm thấy nhiều nhất ở quả xoan ta. Chất này rất độc đặc biệt là với con người nên nếu ăn phải sẽ rất nguy hiểm dẫn đến ngộ độc.

[caption id="attachment_5561" align="aligncenter" width="780"]Xoan ta là loại cây có độc tính Xoan ta là loại cây có độc tính[/caption]

Những dấu hiệu nhận biết ngộ độc: Xuất hiện rất nhanh chỉ sau vài giờ ăn phải những thành phần của cây có chứa độc tố. Người ngộ độc thường có triệu chứng như mất đi vị giác, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, phân có máu, sung huyết phổi, tổ thương dạ dày, nguy hiểm hơn có thể dẫn đến trụy tim và nếu không được điều trị kịp thời nặng nhất có thể dẫn đến tử vong trong khoảng 24 giờ đồng hồ.

Giá gỗ xoan ta có đắt không?

Tùy vào chất lượng gỗ xoan đã qua xử lý hay chưa? Tuổi thọ của gỗ xoan để định giá. Tuy nhiên, nhìn chung giá gỗ xoan ta thường ở mức trung bình nên được nhiều người ưu tiên sử dụng rộng rãi. Hiện nay, giá gỗ xoan vườn có giá dao động từ 4 đến 6 triệu/ m3 gỗ tròn. Giá gỗ xẻ thành khí dao động khoảng 12 triệu /1m3 là loại gỗ đạt chất lượng tốt nhất.

Xem thêm: Gỗ xoan ta hay gỗ xoan đào tốt hơn ?

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Tổng quan về gỗ xoan ta – Ứng dụng của gỗ xoan ta trong đời sống https://ift.tt/2zsVvqR

Monday, September 24, 2018

Tổng quan về gỗ keo – Ứng dụng của gỗ keo trong đời sống

Gỗ cây keo là loại gỗ khá phổ biến được ứng dụng hầu hết trong sản xuất các đồ gia dụng và sản xuất công nghiệp. Sức nóng của gỗ keo trên thị trường gỗ ở nước ta vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Keo là loại cây khá phù hợp với điều kiện đất và khí hậu tại Việt Nam. Đồng thời thời gian sinh trưởng nhanh là điểm loại cây này được phân bố rộng rãi.

Đây là loại cây chính thường xuyên được sử dụng trong các dự án phủ xanh đất trống đồi trọc. Để hiểu hơn về nguồn gốc, đặc tính của gỗ cũng như giá trị kinh tế của gỗ keo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài viết này.

[caption id="attachment_5537" align="aligncenter" width="800"]Vườn ươm đa dạng các loại cây gỗ keo Vườn ươm đa dạng các loại cây gỗ keo[/caption]

Gỗ keo là gì?

Cây keo thuộc chi của một loại cây bụi và cây thân gỗ. Có nguồn gốc từ đại lục cổ Gongwana.  Là một loài cây họ Đậu.

Cây keo rất dễ trồng. Phù hợp với cả những điều kiện thời tiết khắc nghiệt hay những vùng đất nghèo dinh dưỡng. Loại cây này phân bố ở Australia và các đảo thuộc Thái Bình Dương. Có những đặc điểm riêng biệt như lá chết bị triệt tiêu. Thay vào đó là các cuống lá phẳng bẹt hướng lên trên như những chiếc lá thật sự.

Sống ở những điều kiện đất khô cằn, nghèo chất dinh dưỡng cây keo thường có gai. Thực chất đó là những cành ngắn lại trở nên cứng và sắc hơn bình thường nên được gọi là gai.

Với đặc tính thời gian sinh trưởng nhanh, dễ chăm sóc nên keo ngày càng trở thành loại cây phổ biến tại Việt Nam. Ở nước ta, keo chủ yếu phân bố ở các tỉnh Lào Cai, Thái Nguyên,… Loại cây này được sử dụng hầu hết trong các dự án phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

Gỗ keo thẳng, có chất lượng gỗ tốt. Dễ dàng sử dụng màu vàng trắng đặc trưng, có vân gỗ rõ. Dễ phân biệt giác lõi nên gỗ keo được ưu chuộng sử dụng và ngày càng trở nên phổ biến.

Đặc điểm các loại gỗ keo? Có mấy loại gỗ keo?

Đặc điểm gỗ keo

Ưu điểm gỗ keo

[caption id="attachment_5538" align="aligncenter" width="750"]Khai thác gỗ keo Khai thác gỗ keo hiệu quả[/caption]

  • Gỗ keo là loại gỗ có khả năng chống lại sự tấn công của mối mọt và côn trùng. Bên cạnh đó, nếu được xử lý gỗ đúng quy trình có thể bảo vệ gỗ dưới các tác nhân thời tiết: nắng, mưa,... Công nghệ tẩm sấy gỗ ngày càng hiện đại giúp có những sản phẩm gỗ keo cao cấp, ván sàn gỗ cho chất lượng tốt mà giá cả vô cùng cạnh tranh so với những loại gỗ khác.
  • Ngoài ra gỗ keo, đặc biệt là keo tràm còn được dùng để làm các đồ nội thất trong gia đình như: tủ giường, kệ ti vi, bàn ghế phòng khách, bàn ghế phòng ăn, tủ quần áo,... Giá thành của loại gỗ này khá rẻ mà sắc gỗ sáng, thân thiện với môi trường, con người.

Nhược điểm của gỗ keo

[caption id="attachment_5539" align="aligncenter" width="960"]Kỹ thuật tẩm sấy, xử lý ngày càng phát triển Kỹ thuật tẩm sấy, xử lý ngày càng phát triển[/caption]

Gỗ keo có khả năng chống mối mọt và khả năng chịu nước và lực nén tương đối thấp. Tuy nhiên nếu tuân thủ đúng quy trình tẩm sấy, xử lý gỗ thì đây vẫn là loại nguyên liệu gỗ đáng dùng với giá cả cạnh tranh

Các loại gỗ keo phổ biến

Hiện nay, có rất nhiều loại gỗ keo khác nhau nhưng phổ biến có 3 loại keo, cụ thể đó là:

1. Keo lai

Keo lai chủ yếu được trồng tạo các tỉnh miền Nam nước ta, đặc biệt là ở Bình Phước.

Ưu điểm của keo lai: Chất lượng gỗ cao và tương đối ổ định. Khả năng chống sâu bệnh và có thể sinh sống ở những vùng có thời tiết khô hạn. Đồng thời, tương tự như các loại keo khác keo lai cũng có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh.

Sự thành công từ những hợp đồng xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ keo khiến thị trường gỗ keo lai trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Giá thành gỗ keo lai không ngừng tăng trong thời gian gần đây.

2. Keo dậu

[caption id="attachment_5541" align="aligncenter" width="800"]Gỗ keo là loại gỗ rất đa dạng về chủng loại Gỗ keo là loại gỗ rất đa dạng về chủng loại[/caption]

Đúng với tên gọi keo dậu – đây là loại gỗ keo thân nhỏ. Ở nước ta loại keo này chủ yếu được trồng làm hàng rào phân cách.

Cây keo dậu phát triển tốt trên nền đất thoát nước. Thích ứng được với đất ven biển và đất mặn. Tuy nhiên không chịu được đất chua hay các vùng đất ngập úng.

Công dụng: đặc điểm thân gỗ nhỏ nên gỗ loại cây này chủ yếu dùng làm than củi. Quả và lá cây keo dậu có thể tận dụng để làm thức ăn cho gia súc trong chăn nuôi. Để thuận tiện hơn cho sử dụng, keo dậu có thể chế biến thành bột làm nguồn thức ăn. Cung cấp vitamin, carotene, khoáng chất cần thiết cho gia súc non và gia cầm.

3. Keo vàng

Keo vàng chủ yếu sinh sống và phát triển mạnh của miền Đông Nam nước Úc. Loại cây thuộc họ đậu này còn được biết đến với các tên Mimosa vàng.

Cây keo vàng có chiều cao từ 3 – 8m. Có vỏ màu nâu đậm hay xám mịn, sau càng già vỏ cây càng nhăn lại và sần sùi. Loại cây này khi trưởng thường không có lá.

Cây keo vàng được trồng ở các vùng ôn đới. Chủ yếu để lấy chất tannin có trong vỏ cây. Keo vàng là loại keo cho năng suất tốt nhất trong tất cả các loại keo.

Gỗ keo vàng có kích thước nhỏ nên chủ yếu được dùng làm gỗ nguyên liệu. Hoa của keo vàng được dùng để sản xuất nước hoa và sản xuất mật ong có giá trị kinh tế cao.

Ứng dụng của gỗ keo trong đời sống

Gỗ keo đối với ngành công nghiệp gỗ

Là loại gỗ trồng rừng tái sinh khá phổ biến, tốc độ sinh trưởng nhanh nên giá thành gỗ rẻ và luôn sẵn nên loại gỗ này thích hợp dùng đồng bộ các sản phẩm.

[caption id="attachment_5540" align="aligncenter" width="900"]Ván gỗ keo đều đẹp mắt Ván gỗ keo đều đẹp mắt[/caption]

Gỗ keo đem đến giá trị về kinh tế cao

Nguồn cung cấp gỗ keo không ngừng mở rộng và dồi dào. Đảm bảo nguồn cung ổn định nên loại gỗ này hứa hẹn sẽ là loại gỗ nguyên liệu tiềm năng cho nhiều ngành. Đồng thời, do tác động của nền kinh tế khó khăn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến ngành xây dựng. Từ đó mà nhu cầu gỗ keo cũng giảm sút nghiêm trọng.

Trong bối cảnh đó, sản phẩm gỗ keo muốn quay lại đà phát triển thì có thể hướng đến ngành sản xuất gỗ pallet đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và có bước tiến dài trong ngành công nghiệp gỗ. Bên cạnh nguồn cung gỗ pallet đến từ gỗ thông nếu biết tận dụng thời cơ và làm chủ được công nghệ tẩm sấy, sơ chế gỗ thì gỗ keo cũng sẽ trở thành nguồn cung ổn định. Thậm chí, so về mặt giá cả gỗ keo còn có lợi thế hơn nhiều. Bởi loại gỗ này rẻ hơn gấp nhiều lần. Công nghệ dàn dựng thi công để đóng pallet cũng tương đối đơn giản và dễ thực hiện,

Hiện nay, những sản phẩm pallet gỗ keo được ưu chuộng sử dụng nhiều nhất làm kệ để hàng hóa trong các nhà kho, hay siêu thị. Sử dụng để làm pallet cho các sản phẩm đá xẻ. Đặc biệt là sử dụng ở các nhà máy, công ty sản xuất tuy-len, gạch không nung.

Ứng dụng làm gỗ xẻ xây dựng

Trước đây trong xây dựng gỗ cây keo được sử dụng rất nhiều làm ván dán cao cấp, gỗ xẻ dùng trong xây dựng hay gỗ dán,.... Gỗ có độ cong vênh thấp và so với các loại gỗ tự nhiên pha tạp khác thì có chất lượng tốt hơn hẳn.

Thậm chí, với những cây keo đạt kích thước từ 20-25 cm có thể dùng làm cột chống hay dựng lán trại và dầm nhà.  Rất được ưu chuộng mà thời gian trồng chỉ mất khoảng 10 năm.

Bàn ghế gỗ keo

[caption id="attachment_5542" align="aligncenter" width="800"]Bàn ghế gỗ keo Bàn ghế gỗ keo hiện đại sang trọng[/caption]

Bạn còn đang băn khoăn chưa biết lựa chọn loại gỗ nào cho các sản phẩm nội thất gia đình. Đặc biệt là bàn ghế phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình? Bàn ghế gỗ keo chính là một lựa chọn hoàn hảo và đáng cân nhắc. Với thiết kế hiện đại và đa dạng về kiểu dáng. Các sản phẩm bàn ghế gỗ keo mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Điều này góp phần tích cực vào cải thiện không gian sống tiện nghi và hiện đại cho gia đình.

Để chọn mua đúng loại bàn ghế phù hợp cầm có những xác định chính xác không gian đặt bàn ghế để mua đúng loại có thiết kế phù hợp. Đôi khi sự đa dạng về kiểu dáng và kích thước của các sản phẩm từ gỗ keo có thể khiến bạn trở nên choáng ngợp và khó lòng chọn đúng sản phẩm cần thiết.

Những sản phẩm nội thất đồng bộ cũng là gợi ý mang đến không gian nhất quán cho căn nhà bạn.

Sàn gỗ keo

Cuộc sống con người ngày càng cải thiện cùng với sự phát triển của xã hội. Những nhu cầu đáp ứng một cuộc sống tiện nghi cũng từ đó tăng lên. Ngôi nhà của mỗi gia đình cũng vậy. Bởi đây là nơi nghỉ ngơi thư giãn sau một ngày dài làm việc căng thẳng và mệt mỏi. Bên cạnh các sản phẩm nội thất khác thì sàn gỗ cũng là sản phẩm được chú ý và sử dụng rất nhiều. Giá cả cạnh tranh và chất lượng ngày càng được nâng cao chính là nguyên nhân loại sàn gỗ này được ưu chuộng hơn.

Khả năng thích nghi cao, thời gian sinh trưởng nhanh mang đến nguồn cung dồi dào cho ngành sản xuất sàn gỗ keo. Từ đó mà giá cả gỗ luôn cạnh tranh thuộc những loại sàn gỗ có giá thấp nhất. Màu sắc gỗ tươi sáng cũng là điểm mạnh của loại sàn này.

[caption id="attachment_5543" align="aligncenter" width="1024"]Sàn gỗ keo khá phổ biến Sàn gỗ keo khá phổ biến[/caption]

Sàn gỗ Keo Tràm được biết đến có khả năng chống mối mọt và côn trùng. Đồng thời do tính chất lý hóa, sàn gỗ Keo Tràm có khả năng làm chậm sự lão hóa trong điều kiện tự nhiên: mưa, nắng,… Trong cây keo lá tràm có chứa tannin nên có thể dùng trong công nghiệp thuộc da. Các chất có trong cây keo lá tràm giúp cho sàn gỗ có khả năng chống nấm làm hỏng gỗ.

Gỗ của cây tràm rất thích hợp để chế biến ra các sản phẩm nội thất, gỗ ván sàn. Đồng thời đây là loại gỗ có giá thành rẻ. Chất lượng không thua kém gì các loại sàn gỗ tự nhiên khác. Sàn gỗ keo tràm được sử dụng sơn UV trên dây truyền tự động, làm khô bằng ánh sáng của đèn tia UV. Giúp cho sàn gỗ keo tràm có khả năng chống xước cao. Không có chứa độc tố, bảo vệ sức khỏe gia đình bạn.

Ứng dụng trong những ngành công nghiệp khác

Ngoài các ứng dụng làm đồ nội thất và gỗ pallet gỗ cây keo còn được dùng rất nhiều trong các lĩnh vực khác như: gỗ xuất khẩu, làm gỗ nguyên liệu giấy.

Đặc biêt, keo lai là loại cây rất được ưu chuộng làm loại gỗ nguyên liệu sản xuất giấy.  Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, cải tạo vườn rừng hay chống xói mòn sạt lở đất ở những vùng núi. Hay dọc các tuyến đường lớn cũng có thể dễ dàng gặp loại cây này.

Bên cạnh đó, đây là loại cây mang lại giá trị kinh tế rất lớn cho các khu vực vùng núi. Mang lại nguồn thu nhập rất lớn khi trồng keo lấy gỗ.

Gỗ keo có đắt không?

Nguồn cung gỗ keo luôn dồi dào nên chất lượng và giá cả loại gỗ này cũng khá ổn định. Hiện nay, giá gỗ keo có làm ván sàn và giá gỗ keo dùng sử dụng trong sản xuất pallet khoảng:

- Kích thước 2000 mm x 170 mm x 20 mm: Giá 1.700 nghìn đồng/mét khối

- Kích thước 2000 mm x 200 mm x 20 mm: Giá 1.850 nghìn/mét khối

Còn đối với loại gỗ cây keo xẻ có giá dao động từ 1.650.000 -  1.750.000 đồng/mét khối.

Có thể bạn quan tâm: Gỗ táu mật - Cây gỗ ứng dụng cao trong sản xuất nội thất

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Tổng quan về gỗ keo – Ứng dụng của gỗ keo trong đời sống https://ift.tt/2QOMQWa

Tổng quan về gỗ mít – Ứng dụng của gỗ mít trong đời sống

Cây mít thường được biết đến là một loại cây ăn quả rất ngon bởi hương vị ngọt ngào và hương thơm quyến rũ khi chín. Bên cạnh đó, từ xưa gỗ mít còn được ưu chuộng sử dụng đóng đồ nội thất bởi màu gỗ vàng sắc đặc trưng bắt mắt đặc biệt là để đóng ban thờ, đồ vật thờ cúng tâm linh. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những đặc điểm của gỗ mít và ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống.

Gỗ mít là gì?

Gỗ mít có tên khoa học là Jackfruit họ dâu tằm.

[caption id="attachment_5527" align="aligncenter" width="1280"]Gỗ mít rất phổ biến ở đồng bằng Bắc Bộ Gỗ mít rất phổ biến ở đồng bằng Bắc Bộ[/caption]

Gỗ mít có nguồn gốc từ miền Nam Ấn Độ. Nơi đây có những điều kiện khí hậu thời tiết tương đối giống ở Việt Nam. Cây mít được trồng rất phổ biến ở các nước Đông Nam Á. Đặc biệt là các nước: Thái Lan, Philippines, Việt Nam, Ấn Độ, Bangladesh.

Đặc điểm của cây mít có thân gỗ nhỏ. Đường kính trung bình đạt từ 15 đến 20cm. Sinh trưởng tương đối nhanh. Cây mít cao khoảng từ 10 – 30m. Vỏ gỗ cây mít khá dày có thể lên đến 2 cm.

Đây mặc dù là loại cây thân gỗ có lá to bản khá cứng và bóng nhưng cho quả ăn rất ngon. Quả mít có lớp vỏ ngoài xù xì nhiều gai. Bên trong quả nhiều nhiều múi mít màu vàng óng ăn ngon ngọt. Đây là loại quả được nhiều người yêu thích.

Gỗ cây mít thuộc nhóm IV trong bảng phân loại các loại gỗ tại Việt Nam

Gỗ mít có mấy loại? Đặc điểm của gỗ mít?

Gỗ mít có mấy loại

[caption id="attachment_5530" align="aligncenter" width="716"]Bàn thờ gỗ mít vàng sáng Bàn thờ gỗ mít vàng sáng[/caption]

Ở vùng miền có những tên gọi gỗ cây mít khác nhau nên nhiều người lầm tưởng gỗ mít có nhiều loại. Nhưng thực chất gỗ mít chỉ có một loại duy nhất. Có thể kể đến các tên gọi khác như: mít rừng, mít vườn và gỗ mít nài.

Đặc điểm của gỗ mít

Màu vàng sáng là đặc điểm nổi trội nhận biết gỗ. Sau một thời gian sử dụng gỗ có thể chuyển sang màu sẫm đỏ. Hương gỗ của cây mít dịu nhẹ, gần giống như mùi hương, mùi trầm. Mặc dù vân gỗ mít không gì đặc sắc, không nhiều nhưng thớ gỗ khá mịn, mạch gỗ và nhu mô trong mạch dễ dàng nhận biết vì vậy mà nó rất được ưu chuộng để dùng làm đồ thờ cúng tâm linh.

Ở Việt Nam, gỗ mít khá phổ biến, thớ gỗ mềm, không nứt nẻ, trọng lượng gỗ nhẹ. Không cong vênh thuận lợi cho việc chạm khắc chế tác đồ thủ công mỹ nghệ. Loại gỗ này có khả năng chống mối mọt tương đối tốt, thời gian sử dụng lâu có thể lên tới hàng trăm nếu được bảo quản tốt. Thời xưa, không phải ai cũng có thể sử dụng đồ dùng được chế tác từ gỗ mít thường chỉ những gia đình quyền quý có vị thế mới được sử dụng.

Gỗ mít được trồng tại Việt Nam được đánh giá khá cao. Bởi chất gỗ tốt hơn các loại gỗ cây mít nhập khẩu khác như gỗ mít được trồng từ Lào. Đặc biệt là tâm gỗ ở Việt Nam có kích thước khá nhỏ so với các loại gỗ khác.

Ưu điểm gỗ mít

Gỗ không mọt, có mùi thơm

[caption id="attachment_5531" align="aligncenter" width="900"]Lựa chọn gỗ mít làm nhà Lựa chọn gỗ mít làm nhà[/caption]

Bên cạnh gỗ giáng hương được coi là vua gỗ thơm thì chỉ có một số loại gỗ khác có mùi thơm đặc trưng. Tuy nhiên, chúng thường rrất hiếm và dễ bị cong vênh co ngót. Nên ít khi được sử dụng đóng các đồ nội thấp có tiết diện lớn. Gỗ mít thì khác không chỉ có mùi hương quyến rõ và khả năng chống sâu mọt, không co ngót. Vì vậy, gỗ mít thường được dùng là các sản phẩm nội thất lớn như bàn thờ, hay cột kèo làm nhà,... Ngoài ra, trong quan niệm dân gian gỗ mít còn được coi là biểu tượng của sự giàu có, trù phú, sinh sôi phát triển dồi dào.

Gỗ dễ tìm, phổ biến

Hầu như ở các vùng nông thôn nào ở Việt Nam cũng có gỗ mít. Thậm chí ở một số nơi còn được trồng với diện tích lớn vừa để lấy quả vừa để lấy gỗ sau khi cây đã đạt đến độ tuổi nhất định, khả năng cho quả hạn chế. Người Việt thường có tâm lý dùng các loại gỗ sẵn có trong vườn làm đồ nội thất dùng trong gia đình.

Dễ chạm khắc đục đẽo

Gỗ mít tương đối chắc nhưng không quá cứng mà dẻo dai nên dễ đục đẽo, trạm trổ. Làm nên những sản phẩm đa dạng với phần chạm khắc tinh xảo. Nếu được bảo quản tốt độ bền của sản phẩm có thể lên tới 200 năm.

[caption id="attachment_5532" align="aligncenter" width="600"]Gỗ mít dễ chạm khắc và tạo hình Gỗ mít dễ chạm khắc và tạo hình[/caption]

Gỗ có màu vàng sang

Màu vàng đặc trưng của gỗ mít khá sáng và rất sáng khi mới khai thác. Càng để lâu gỗ có thể chuyển màu sẫm đỏ đẹp mắt phù hợp làm bàn thờ. Hương của gỗ mít tựa mùi trầm càng làm tăng lên giá trị của gỗ

Nhược điểm của gỗ mít

Với những ưu điểm như vậy nên hiện nay trữ lượng gỗ mít không còn nhiều. Chủ yếu được trồng lấy quả nên gỗ mít cung cấp ra thị trường cũng khá hạn chế.

Gỗ mít đặc điểm là một gỗ ăn quả nên lớn lên cây gỗ không được thẳng, nhiều cành nhánh. Có tiết diện nhỏ hơn các loại gỗ trồng tại rừng.

Phân biệt gỗ mít với các loại gỗ khác

So sánh gỗ mít với gỗ gụ

[caption id="attachment_5524" align="aligncenter" width="750"]So sánh gỗ gụ và gỗ mít So sánh gỗ gụ và gỗ mít[/caption]

Nếu như so sánh giữa hai loại gỗ gụ và gỗ mít ở mọi khía cạnh có thể sự chênh lệch rất lớn nhất là khi gỗ gụ là loại gỗ quý hiếm có giá thành tương đối cao. Mặc dù vậy, khi so sánh 2 loại gỗ ở một số điều kiện nhu cầu sử dụng nhất định như khi làm tủ thờ, hay tượng phật thì việc so sánh giữa hai loại gỗ là cần thiết. Trong quá trình sử dụng thực tế gỗ mít hay gỗ gụ đều là hai loại gỗ được ưa chuộng dùng đóng tủ thờ hay tượng phật thì mỗi loại gỗ đều có những ưu nhược điểm nhất định.

Gỗ gụ

Thứ nhất: Gỗ gụ là loại gỗ tự nhiên tốt được xếp vào nhóm gỗ quý ở Việt Nam. Loại gỗ này mang đặc điểm màu vàng nhạt, hoặc vàng trắng sau để lâu có thể chuyển sang màu nâu thẫm.

Thứ hai: Gỗ gụ là loại gỗ có thớ thẳng, vân gỗ mịn và đẹp. Bên cạnh đó, vân gỗ gụ có hình dáng như hoa, đa dạng và rất đẹp,

Thứ ba: Có nhiều phương pháp khác nhau để phân biệt gỗ gụ nhưng để chính xác nhất người ta thường đưa lên mũi ngửi nếu thấy có mùi chua nhưng không hăng thì đúng là gỗ gụ. Sau khi đánh bóng bằng vecni, gỗ sẽ chuyển màu nâu đậm, hoặc mầu nâu đỏ.

Hiện nay, nhiều cá nhân lợi dụng làm giả các sản phẩm gỗ gụ gây nhầm lẫn cho khách hàng. Vì vậy, khi lựa chọn gỗ gụ cần thật tinh mắt và sử dụng các phương pháp khác nhau để phân biệt.

=> Thông tin chi tiết về Gỗ Gụ & Ứng dụng của gỗ trong đời sống

Gỗ mít

[caption id="attachment_5533" align="aligncenter" width="950"]Gỗ mít mới xẻ Gỗ mít mới xẻ[/caption]

Màu vàng đặc trưng của gỗ cây mít riêng biệt và rất dễ nhận biết. Khi để lâu chuyển màu nâu đỏ đẹp mắt tạo cảm giác ấm cúng, gần gũi cho người sử dụng. Đây là loại gỗ mềm, dẻo, và hương thơm dịu nhẹ. Trong đời sống, gỗ từ mít thường được dùng làm tượng Phật, đồ thủ cồng mỹ nghệ đa dạng và các sản phẩm nội thất khác. Ở hầu hết các vùng nông thôn miền Bắc, Bắc Trung Bộ và Lào loại cây này khá phổ biến.

So sánh gỗ mít và gỗ lim

Gỗ lim có màu xám nhạt, gỗ sớm có màu vàng nâu và khi gỗ già màu vàng đen. Riêng phần lõi khi mới chặt thì màu xanh vàng tuy nhiên sau một thời gian gỗ chuyển thành màu nâu sẫm. Nếu để lâu hoặc ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen. Mặt gỗ hơi óng ánh, dăm gỗ khá thô, thớ xoắn chéo đẹp mắt. Tuy gỗ lim quý, cứng, chắc, nặng, bền, không bị mối mọt, không bị cong vênh, nứt nẻ. Không biến dạng bởi thời tiết nên được ưa chuộng trong làm nhà gỗ. Nhưng gỗ lim chịu ẩm không được tốt. Vì vậy khi sử dụng loại gỗ này làm nhà phải sơn bả kỹ lưỡng đồng thời có các thiết kế chống ẩm tốt.

Về màu sắc thì gỗ mít có sáng hơn so với gỗ lim. Chất gỗ cũng nhẹ hơn, tuy không được chắc như gỗ lim nhưng dẻo dai. Nên dễ chế tác và không bị mối mọt tấn công. Loại gỗ cũng được sử dụng khá rộng rãi trong các thiết kế nội thất hay sử dụng làm nhà gỗ. Gỗ mít làm nhà gỗ rất tốt và bền tuy nhiên trữ lượng không có nhiều nên giá thành khá cao.

Ứng dụng của cây mít trong đời sống

Gỗ mít chế tạo nhạc cụ

Trong một số trường hợp, gỗ lấy từ cây mít thường được dùng để chế tác các dụng cụ âm nhạc như mộc cầm. Một phần không thể thiếu được của một loại nhạc Indonesia có tên là Gamelan. Đây là một thể loại dàn nhạc gồm nhiều nhạc cụ khác nhau như: cồng, chiêng, trống và nhạc cu khác bằng thân kim loại.

Gỗ mít trong xây dựng

Đồng thời, gỗ mít cũng khá được ưu chuộng trong xây dựng. Đặc biệt là các công trình chùa chiền, miếu mạo. Vào thời nhà Mạc gỗ mít được sử dụng khá phổ biến làm cột nhà.

Theo quan niệm từ xưa, trồng cây mít trong nhà có thể che chở mang đến may mắn cho gia chủ. Cây gỗ mít ở Ấn Độ còn được biết đến với tên gọi là Paramitra với ý nghĩa là cây thiêng liêng.

[caption id="attachment_5529" align="aligncenter" width="814"]Gỗ mít làm nhà Gỗ mít làm nhà[/caption]

Để giữ được gỗ mít lâu, người ta thường sử dụng cây mít già. Sau khi đốn hạ sẽ được ngâm dưới nước vài tháng. Sau đó hong khô ở những nơi sạch sẽ. Bóc sạch vỏ rồi cắt theo kích thước các tượng phật tương ứng. Tùy vào kích thước mà có những tùy chỉnh phù hợp. Đối với những thân gỗ lớn người thợ chỉ cần bỏ đi những phần thừa. Nếu đường kính không đáp ứng được yêu cầu kích thước lớn hơn. Thì thường phải tiến hành ghép nối nhiều đoạn gỗ với nhau bằng những mộng chốt và gốc tre đã già để có thể làm nên cốt của pho tượng. Cuối cùng là gắn sơn sống lên những chi tiết nối đó cho liền khối, đảm bảo yếu tố thẩm mỹ.

Đồ thủ công mỹ nghệ điêu khắc gỗ mít

Gỗ cây mít được ưu chuộng để sử dụng trong việc tạc tượng Phật, điêu khắc đồ thờ cúng. Bởi loại gỗ này có khả năng chịu nước cao, chống mối mọt tốt, rất dễ tìm. Không quá đắt, giá cả phải chăng mà chất lượng gỗ lại tốt.

Đồ nội thất gỗ mít

Bên cạnh đó, gỗ mít còn được sử dụng nhiều trong làm đồ nội thất. Có được một bộ bàn ghế trong nhà bằng gỗ cây mít như một bảo bối quý giá. Bởi quan niệm của người châu Á màu vàng luôn là màu thể hiện sự vương giả, sang trọng quý phái. Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng gỗ tốt nhất và giữ được lâu cần để ở những nơi không có ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Bởi khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời gỗ mít rất dễ bị nứt nẻ.

Bàn thờ gỗ mít

Một trong những sản phẩm sử dụng từ cây mít nhiều nhất đó là bàn thờ tổ tiên. Đây là một vật gợi lên những chiều sâu tâm linh thể hiện nguồn cội của mỗi gia đình. Và không có loại gỗ nào phù hợp hơn gỗ mít để làm bàn thờ. Nó thể hiện sự sum vầy, nguồn cội cũng như thể hiện niềm tự hào với các bậc sinh thành.

[caption id="attachment_5528" align="aligncenter" width="1023"]Bàn thờ gỗ mít Bàn thờ gỗ mít[/caption]

Có một câu chuyên năm xưa kể lại rằng: Vào năm Minh Mạng thứ 17, khi đúc xong Cửu Đỉnh, vua cho chạm hình tượng cây mít có quả vào Cao đỉnh – đỉnh đồng đặt ở giữa, tượng trưng cho sự vĩ đại, kèm theo chữ Ba la mật (tục danh quả mít, còn có tên "Nẵng gia kiết"). Hình ảnh cây mít từ đó vừa mang ý nghĩa gần gũi, thân quen. Vừa biểu hiện sự trân trọng, tự hào của vua đối với một thứ cây quê cảnh nhưng độc đáo và cao quý.

Hơn nữa, bàn thờ tổ tiên luôn gợi lên một chiều sâu tâm linh “cây có gốc, nước có nguồn” vừa nhân bản vừa vun đắp truyền thống. Đồng thời là niềm tự hào của gia chủ về tổ tiên và về cách dạy con cháu. Chính vì vậy gỗ mít vừa thể hiện sự sum vầy con cháu lại nói lên sự giàu sang, đủ đầy.

Gỗ mít có đắt không?

Gỗ mít là loại gỗ nhiều biến động nên rất khó định giá xem bao nhiêu tiền một mét khối gỗ. Nó tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như thời điểm, chất lượng gỗ và kích thước để định giá. Tuy nhiên, có một điều không đổi là kích thước gỗ càng lớn thì giá gỗ càng cao.

Cùng thợ gỗ khám phá vân vân và mây mây các loại gỗ tại Việt Nam nhé!

Copyright 2018 © Bản quyền thuộc về thogo.vn

Tổng quan về gỗ mít – Ứng dụng của gỗ mít trong đời sống https://ift.tt/2xMf0IR